Thực đơn
Tiếng_Nhật_Trung_cổ Ngữ phápTiếng Nhật trung cổ thừa hưởng tất cả tám cách chia động từ từ tiếng Nhật cổ và thêm một cách mới: Hạ nhất đoạn (下一段).
Loại động từ | Thể tự nhiên 未然形 | Dạng phó từ 連用形 | Thể xác định 終止形 | Liên thể hình 連体形 | Dĩ nhiên hình 已然形 | Thể mệnh lệnh 命令形 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tứ đoạn (四段) | -a | -i | -u | -u | -e | -e |
Thượng nhất đoạn (上一段) | - | - | -ru | -ru | -re | -(yo) |
Thượng nhị đoạn (上二段) | -i | -i | -u | -uru | -ure | -i(yo) |
Hạ nhất đoạn (下一段) | -e | -e | -eru | -eru | -ere | -e(yo) |
Hạ nhị đoạn (下二段) | -e | -e | -u | -uru | -ure | -e(yo) |
Bất quy tắc KA (カ変) | -o | -i | -u | -uru | -ure | -o |
Bất quy tắc SA (サ変) | -e | -i | -u | -uru | -ure | -e(yo) |
Bất quy tắc NA (ナ変) | -a | -i | -u | -uru | -ure | -e |
Bất quy tắc RA (ラ変) | -a | -i | -i | -u | -e | -e |
Động từ có gốc kết thúc bằng một phụ âm được gọi là Thân phụ âm. Những thứ này được được phân thành những lớp chia sau: Tứ đoạn, Thượng nhị đoạn, Hạ nhất đoạn, Hạ nhị đoạn, Bất quy tắc SA, Bất quy tắc RA, Bất quy tắc KA, và Bất quy tắc NA.
Động từ có gốc kết thức bằng nguyên âm gọi là Thân nguyên âm. Những thứ này được chia trong loại sai: Thượng nhất đoạn.
Có vài động từ chia bất quy tắc
Loại chia động từ cho mỗi loại được đặt theo tên Thân phụ âm cuối.
Có hai loại tính từ: tính từ thường và danh tính từ.
Tính từ thường được chia nhỏ làm hai loại: những dạng phó từ kết thúc bằng -ku và những dạng kết thúc bằng -siku. Điều này đã tạo ra hai nhóm chia khác nhau:
Nhóm tính từ | Vị nhiên hình 未然形 | Liên dụng hình 連用形 | Chung chỉ hình 終止形 | Liên thể hình 連体形 | Dĩ nhiên hình 已然形 | Mệnh lệnh hình 命令形 |
---|---|---|---|---|---|---|
-ku | -ku | -si | -ki | -kere | ||
-kara | -kari | -si | -karu | -kare | ||
-siku | -siku | -si | -siki | -sikere | ||
-sikara | -sikari | -si | -sikaru | -sikare |
Dạng -kar- và -sikar- xuất phát từ động từ ar- "có, tồn tại". Chia phó từ (-ku hoặc -siku) đi theo su với ar-.Việc chia này tạo ra sự chia bất quy tắc RA của ar-. Kết quả -ua- đọc lướt thành -a-.
Danh tính từ vẫn giữ nguyên cách chia nar- gốc và thêm tar- mới:
Loại | Vị nhiên hình 未然形 | Liên dụng hình 連用形 | Chung chỉ hình 終止形 | Liên thể hình 連体形 | Dĩ nhiên hình 已然形 | Mệnh lệnh hình 命令形 |
---|---|---|---|---|---|---|
Nar- | -nara | -nari -ni | -nari | -naru | -nare | -nare |
Tar- | -tara | -tari -to | -tari | -taru | -tare | -tare |
Nar- và tar- tạo thành từ nguyên chung. Dạng nar- là một các rút gọn của hậu tố ni và động từ bất quy tắc RA ar- "thì, là": ni + ar- > nar-. Dạng tar- là sự rút gọn của hậu tố to và động từ bất quy tắc RA ar- "thì, là": to + ar- > tar-. Cả hai xuất phát từ động từ ar-.
Thực đơn
Tiếng_Nhật_Trung_cổ Ngữ phápLiên quan
Tiếng Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Latinh Tiếng Nhật Tiếng Pháp Tiếng Hàn Quốc Tiếng Trung Quốc Tiếng Phạn Tiếng TháiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiếng_Nhật_Trung_cổ http://glottolog.org/resource/languoid/id/Kh%C3%B4... http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=o...